I. XÁC ĐỊNH XEM BẢN THÂN THUỘC ĐỐI TƯỢNG NÀO TRONG CÁC ĐỐI TƯỢNG SAU ?
1. Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
3. Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
4. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
5. Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
7. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ;
9. Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập;
10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
II. CÁC GIẤY TỜ CẦN THIẾT
1. Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội
Mẫu số 01, phụ lục I, Thông tư 09/2021/TT-BXD
2. Giấy xác nhận về đối tượng, thực trạng nhà ở
- Đối tượng 1: mẫu số 02, phụ lục I, Thông tư 09/2021/TT-BXD do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cấp;
- Đối tượng 4 : mẫu số 04, phụ lục I, Thông tư 09/2021/TT-BXD do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú từ một năm trở lên cấp;
- Đối tượng 5, 6, 7: mẫu số 03, phụ lục I, Thông tư 09/2021/TT-BXD do cơ quan nơi làm việc về đối tượng xác nhận;
- Đối tượng 5, 6, 7 ( đã nghỉ việc, nghỉ chế độ): mẫu số 04, phụ lục I, Thông tư 09/2021/TT-BXD do cơ quan nơi làm việc về đối tượng xác nhận;
- Đối tượng 08: mẫu số 05, phụ lục I, Thông tư 09/2021/TT-BXD do cơ quan quản lý nhà ở công vụ cấp;
- Đối tượng 10: mẫu số 07, phụ lục I, Thông tư 09/2021/TT-BXD có chứng thực chứng minh người đó có tên trong Danh sách thu hồi đất ở, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan có thẩm quyền;
3. Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú:
a) Trường hợp có đăng ký hộ khẩu thường trú tại Hải dương cần có bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu;
b) Trường hợp không có hộ khẩu thường trú tại Hải Dương cần có bản sao giấy xác nhận đăng ký tạm trú và giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội từ 01 năm trở lên tại Hải Dương
4. Giấy chứng minh về điều kiện thu nhập
- Đối tượng 1,8,10: không cần kê khai
- Đối tượng 4: mẫu số 09, phụ lục I, Thông tư 09/2021/TT-BXD tự kê khai về mức thu nhập của bản thân và chịu trách nhiệm về thông tin tự kê khai;
- Đối tượng 5, 6, 7: mẫu số 08, phụ lục I, Thông tư 09/2021/TT-BXD do cơ quan nơi làm việc về đối tượng xác nhận;
- Đối tượng 5, 6, 7 ( đã nghỉ việc, nghỉ chế độ): mẫu số 09, phụ lục 1, Thông tư 09/2021/TT-BXD tự kê khai về mức thu nhập của bản thân và chịu trách nhiệm về thông tin tự kê khai;